Công khai danh sách Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Lạng Sơn lần thứ Tư.
Căn cứ Nghị định số 93/2023/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể; Quyết định số 1690/QĐ-BVHTTDL 24 tháng 6 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”,“Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể lần thứ Tư.
Thực hiện Kế hoạch số 242/KH-UBND, ngày 29/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Lạng Sơn lần thứ Tư.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan Thường trực Hội đồng cấp tỉnh) thông báo công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Lạng Sơn lần thứ Tư để lấy ý kiến tham gia của cơ quan, tổ chức và cá nhân trong thời gian 15 ngày (từ ngày 25/01/2025 đến hết ngày 08/2/2025).
Danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Lạng Sơn lần thứ Tư
STT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Địa chỉ | Loại hình di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ |
I | Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân | ||||
1 | Nghệ nhân ưu tú Hoàng Thị Thúy
| 1967 | Tày | số 16, thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn | Nghệ thuật trình diễn dân gian |
II | Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú | ||||
1 | Hà Thị Bởi | 1959 | Tày | số 21, ngõ 729 đường Bà triệu, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Nghệ thuật trình diễn dân gian |
2 | Hoàng Thanh Vắng | 1960 | Tày | số 08, ngõ 110 đường Đèo Giang, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Nghệ thuật trình diễn dân gian |
3 | Hoàng Thị Duyên | 1971 | Tày | Khối Trần Quang Khải II, phường Chi Lăng, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Tập quán xã hội và tín ngưỡng |
4 | Hoàng Văn Tâm | 1981 | Nùng | Khối Trần Quang Khải II, phường Chi Lăng, tp. Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Tập quán xã hội và tín ngưỡng |
5 | Hoàng Trường Ca | 1982 | Kinh | số 418 đường Trần Đăng Ninh, khối 12, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Tín ngưỡng Thờ mẫu tam phủ. |
6 | Hà Thị Hiếu | 1955 | Kinh | số 4, tổ 5, khối 1, thị trấn Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn | Tín ngưỡng Thờ mẫu tam phủ |
7 | Hoàng Văn Hạnh
| 1981 | Nùng | Thôn Sơn Hồng, xã Gia Cát, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn | Trình diễn dân gian |
8 | Mã Văn Nhân | 1973 | Nùng | Thôn Tồng Riền, xã Hải Yến, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn | Trình diễn dân gian |
9 | Nông Văn Ty
| 1938 | Nùng | Thôn Hà Quảng, xã Hòa Bình, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn | Nghệ thuật trình diễn dân gian |
10 | Nông Trung | 1937 | Nùng | thôn Kéo Quân, xã Tri Phương, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | Tập quán xã hội và tín ngưỡng. |
11 | Trịnh Thị Nhình | 1960 | Nùng | thôn Khuổi Nặp, xã Cao Minh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn. | Nghệ thuật trình diễn dân gian |
12 | Hoàng Tích Chỉ | 1960 | Nùng | Thôn Ma Hin, xã Hưng Vũ, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Nghệ thuật trình diễn dân gian |
13 | Nông Thị Liên | 1964 | Tày | số 131 khối phố Trần Phú, thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Nghệ thuật trình diễn dân gian |
14 | Lương Thị Vương | 1959 | Tày | Thôn Pá Tặp, xã Trùng Khánh, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn | Tập quán xã hội và tín ngưỡng |
(Danh sách ấn định 15 hồ sơ)